Bạn gì ơi ! Bạn chưa đăng ký tài khoản kia !!!. Đăng ký ngay!

Thông tin bài đăng

Mức trần học phí đối với các trường công lập giai đoạn 2010 - 2015

Đăng tại chuyên mục Trường THPT Nguyễn Hữu Quang

Mã tin: 934

Thông Báo
Thông Báo
Quản Trị Viên
Mức trần học phí đối với các trường công lập giai đoạn 2010 - 2015

Mức trần học phí đối với đào tạo trình độ đại học tại trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 như sau:

Nhóm ngành
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Năm học
2014-2015
1.Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
290
355
420
485
550
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
310
395
480
565
650
3. Y dược
340
455
570
685
800
(Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên)

Mức trần học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong giai đoạn trên được xác định theo hệ số điều chỉnh:

Trình độ đào tạo
Hệ số so với đại học
1. Trung cấp chuyên nghiệp
0,7
2. Cao đẳng
0,8
3. Đại học
1
4. Đào tạo thạc sĩ
1,5
5. Đào tạo tiến sĩ
2,5

Mức trần học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập được quy định:

Tên mã nghề
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
TCN
CĐN
TCN
CĐN
TCN
CĐN
TCN
CĐN
TCN
CĐN
1. Báo chí thông tin; pháp luật
200
220
210
230
230
250
240
260
250
280
2. Toán và
thống kê
210
230
220
240
240
260
250
270
270
290
3. Nhân văn:
khoa học xã
hội và hành
vi; kinh doanh
và quản lý;
dịch vụ xã hội
220
240
230
250
250
270
260
290
280
300
4.Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
250
290
270
310
280
330
300
350
310
360
5. Khách sạn,
du lịch, thể
thao và dịch
vụ cá nhân
280
300
300
320
310
340
330
360
350
380
6. Nghệ thuật
310
340
330
360
350
390
370
410
400
430
7. Sức khỏe
320
350
340
370
360
390
380
420
400
440
8. Thú ý
340
370
360
400
390
420
410
440
430
470
9. Khoa học
sự sống; sản
xuất và chế biến
350
380
370
410
390
430
420
460
440
480
10. An ninh,
quốc phòng
380
410
400
440
430
460
450
490
480
520
11. Máy tính và
công nghệ
Thông tin;
công nghệ kỹ
thuật
400
440
430
470
450
500
480
530
510
560
12. Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi
trường
410
450
440
480
460
510
490
540
520
570
13. Khoa học
tự nhiên
420
460
450
490
480
520
500
550
530
580
14. Khác
430
470
460
500
490
540
520
570
550
600
15. Dịch vụ
vận tải
480
530
510
560
540
600
570
630
600
670
(Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên)

Căn cứ vào trần học phí từng năm học, đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hoàn cảnh học sinh, sinh viên, GĐ các học viện, hiệu trưởng và thủ trưởng các trường, các cơ sở đào tạo thuộc trung ương quản ý, quy định học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng, từng trình độ đào tạo.

Học phí đối với cơ sở GD nghề nghiệp và GD ĐH của các doanh nghiệp nhà nước: căn cứ vào chi phí đào tạo, các cơ sở giáo dục chủ động xây dựng mức học phí cho các nhóm ngành theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí đào tạo trình Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH cho phép. Mức học phí phải công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học để người học biết trước khi tuyển sinh.

Học phí đào tạo theo phương thức GDTX không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.

Học phí đào tạo theo tín chỉ được quy định: mức thu học phí của 1 tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức: Học phí tín chỉ = tổng học phí toàn khóa/tổng số tín chỉ toàn khóa (tổng số học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học).

Học phí của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục ĐH công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ GD&ĐT và Bộ LĐ-TB&XH cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.

2013-04-28, 08:23#1
Đăng ký tài khoản để trả lời bài viết bạn nhé. Đăng ký ngay!
Quyền hạn của bạn
Bạn không có quyền trả lời bài viết